5 điều người dân sử dụng đất chưa có Sổ đỏ cần biết để tránh bị thiệt thòi

Thông tư 56/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính đã cập nhật toàn bộ về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai. Chúng tôi tổng hợp toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024 ngay trong bài viết dưới đây.

1.  Chi phí xem bản đồ quy hoạch

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa quan trọng trong quản lý đất cũng như quyết định đầu tư đất.

Dựa vào bản đồ quy hoạch, các ký hiệu trên bản đồ quy hoạch mà người dân hoặc nhà đầu tư có thể xác định được mục đích sử dụng, tiện ích, cơ sở hạ tầng xung quanh cũng như tình trạng pháp lý thửa đất… từ đó có quyết định nên đầu tư hay không.

Do vậy, rất nhiều người quan tâm về việc xem bản đồ quy hoạch và chi phí xem bản đồ quy hoạch như thế nào.

Từ 01/8/2024, mức chi phí xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất được quy định tại Mục III Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC như sau:

– Mảnh bản đồ cấp huyện: 01 triệu đồng.

– Mảnh bản đồ cấp tỉnh: 02 triệu đồng.

– Mảnh bản đồ vùng kinh tế – xã hội hoặc quốc gia: 04 triệu đồng.

Lưu ý: Mức thu trên là tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp là mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu chỉ bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ.

Trước đây, người dân thường phải ra UBND cấp xã hoặc huyện nơi có đất để xem quy hoạch sử dụng đất một cách chính xác nhất.

Tuy nhiên, từ 01/8, người dân có thể truy cập Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai để cập nhật quy hoạch tại từng địa phương chỉ với mức chi phí từ 01 – 04 triệu đồng.

2. Chi phí xem bản đồ địa chính

Trước khi xây nhà, việc đo đạc và lập bản đồ địa chính là một khâu không thể thiếu.

Theo khoản 1 Điều 3 Luật Đất đai năm 2024, bản đồ địa chính được hiểu là bản đồ thể hiện các thửa đất và các đối tượng địa lý có liên quan, được lập theo đơn vị hành chính cấp xã hoặc theo đơn vị hành chính cấp huyện nơi không thành lập đơn vị hành chính cấp xã và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận.

Hiện nay, mức thu phí khai thác thông tin bản đồ địa chính từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC được quy định như sau:

Loại tài liệu Đơn vị tính Mức thu (đồng) Ghi chú
Bản đồ địa chính Mảnh tỷ lệ 1:200 150.000 – Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector.

Trường hợp dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG): Bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ.

– Trường hợp là mảnh trích đo địa chính: Mức thu bằng mức thu mảnh bản đồ dạng số Vector cùng tỷ lệ

Mảnh tỷ lệ 1:500 200.000
Mảnh tỷ lệ 1:1.000 250.000
Mảnh tỷ lệ 1:2.000 500.000
Mảnh tỷ lệ 1:5.000 750.000
Mảnh tỷ lệ 1:10.000 1.000.000

3. Chi phí xem thông tin và lịch sử biến động thửa đất

Việc xem thông tin về thửa đất cùng lịch sử biến động là một trong những bước vô cùng quan trọng trước khi mua nhà để xác minh xem nhà có đúng chính chủ bán hay không, nhà có đang dính thế chấp mà chưa xóa chấp hay không? Điều này nhằm hạn chế tình trạng lừa đảo trong giao dịch nhà đất hiện nay.

Hiện nay, người dân có thể xem thông tin về thửa đất cũng như lịch sử biến động của thửa đất trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai với chi phí như sau:

– Chi phí xem thông tin thửa đất có đầy đủ thông tin về người sử dụng/người quản lý/sở hữu tài sản gắn liền với đất: 45.000 đồng/thửa;

– Chi phí xem thông tin thửa đất không bao gồm các thông tin về người sử dụng đất: 35.000 đồng/thửa;

– Chi phí xem lịch sử biến động của thửa đất (theo hồ sơ đăng ký biến động): 35.000 đồng/hồ sơ.

Ngoài ra, người dân có thể xin bản scan, trích sao Sổ đỏ với chi phí 32.800 với 01 giấy chứng nhận bản scan (quét).

4. Chi phí xem dữ liệu không gian địa chính

Mục I Phụ lục Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai từ hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC như sau:

STT Loại tài liệu Đơn vị tính   Mức thu (đồng)  Ghi chú
1 Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:200 lớp/mảnh 30.000
2 Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:500 lớp/mảnh 40.000
3 Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:1.000 lớp/mảnh 50.000
4 Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:2.000 lớp/mảnh 100.000
5 Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:5.000 lớp/mảnh 150.000
6 Dữ liệu chiết xuất từ bản đồ tỷ lệ 1:10.000 lớp/mảnh 200.000

5. Chi phí xem bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ kiểm kê đất đai

Việc kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất được thực hiện tại các cấp trong ít nhất 5 năm để:

– Đánh giá về tình hình quản lý, sử dụng các loại đất, từ đất để xây dựng cảng hàng không, sân bay, sân golf; khu vực đất sạt lở, bồi đắp; đất có nguồn gốc từ nông, lâm trường cùng nhiều chuyên đề khác tại các địa phương giúp tăng cường biện pháp quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất đối với những loại đất này.

– Làm cơ sở điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp với tầm nhìn xa hơn.

– Là cơ sở quan trọng để thực hiện các chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh…

Từ 01/8/2024, mức phí để xem bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ kiểm kê đất đai được quy định như sau:

STT Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai Đơn vị tính  Mức thu (đồng)  Ghi chú 
1 – Bản đồ hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ)

– Bản đồ kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ)

Mảnh bản đồ cấp xã 500.000 Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đồ dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ
Mảnh bản đồ cấp huyện 1.000.000
Mảnh bản đồ cấp tỉnh 2.000.000
Mảnh bản đồ vùng kinh tế – xã hội hoặc cả nước 4.000.000
2 Bản đồ kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) Mảnh bản đồ cấp xã 500.000
3 – Dữ liệu không gian hiện trạng sử dụng đất (theo kỳ)

– Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai chuyên đề (theo kỳ)

Lớp dữ liệu cấp xã 100.000
Lớp dữ liệu cấp huyện 200.000
Lớp dữ liệu cấp tỉnh 400.000
Lớp dữ liệu vùng kinh tế – xã hội hoặc cả nước 800.000
4 Dữ liệu không gian kiểm kê đất đai cấp xã (theo kỳ) Lớp dữ liệu cấp xã 100.000
5 Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả thống kê, kiểm kê đất đai, kiểm kê đất đai chuyên đề Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số 8.200 Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang

6. Chi phí xem bản đồ kế hoạch sử dụng đất

Theo khoản 28 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về kế hoạch sử dụng đất như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:


28. Kế hoạch sử dụng đất là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện.

Theo quy định trên, kế hoạch sử dụng đất được hiểu là việc phân kỳ quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

Hiện nay, kỳ kế hoạch sử dụng đất cấp quốc gia và cấp tỉnh là 05 năm; cấp huyện thì được lập hàng năm. Còn thời kỳ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện là 10 năm và tầm nhìn quy hoạch sử dụng là 20 năm.

STT Loại tài liệu Đơn vị tính Đơn vị (đồng) Lưu ý
1 – Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

– Bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)

Cấp huyện 01 triệu – Mức thu trên được tính khi xem bản đồ dạng số Vector (không làm giảm chất lượng ảnh)

– Nếu là dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG): 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ

Cấp tỉnh 02 triệu
Cấp quốc gia

Bản đồ vùng kinh tế – xã hội

04 triệu
2 – Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm Cấp huyện 01 triệu
3 – Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

– Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)

Cấp huyện 200.000
Cấp tỉnh 400.000
Cấp quốc gia

Dữ liệu vùng kinh tế – xã hội

800.000
4 – Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm Lớp dữ liệu cấp huyện 200.000
5 Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về:

– Kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu

– Kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

– Bản phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối

– Bản điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất

– Bản kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ)

Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số 8.200 Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên: 8.200 đồng.

Từ trang thứ 06 trở đi: 900 đồng.

 

Lưu ý:
Tất cả chi phí được cập nhật tại bài viết chưa bao gồm chi phí vật tư (in kết quả, sao chép dữ liệu), chuyển kết quả của cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai từ Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai cho người nộp phí.

Trên đây là Toàn bộ chi phí xem thông tin về đất đai từ 01/8/2024