Khi làm thủ tục tục cấp Sổ đỏ thường người sử dụng đất không biết viết đơn xin cấp sổ. Để chuẩn bị đúng hồ sơ dưới đây là hướng dẫn viết đơn xin cấp Sổ đỏ.
Mẫu đơn xin cấp Sổ đỏ chuẩn nhất năm 2024
Từ 01/8/2024, đơn xin cấp Sổ đỏ được sử dụng theo Mẫu số 04/ĐK ban hành kèm theo Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Hướng dẫn viết đơn xin cấp Sổ đỏ
(1) Tên:
– Đối với cá nhân: Ghi đầy đủ họ và tên bằng chữ in hoa kèm theo năm sinh trên giấy tờ tùy thân.
– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, quốc tịch.
– Đối với cộng đồng dân cư: Ghi tên của cộng đồng dân cư.
(2) Giấy tờ nhân thân: Ghi chính xác số định danh cá nhân hoặc số kèm ngày cấp, nơi cấp hộ chiếu.
(3) Địa chỉ:
– Đối với cá nhân: Ghi địa chỉ nơi thường trú.
– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài: Ghi địa chỉ đăng ký thường trú tại Việt Nam (nếu có)
– Đối với cộng đồng dân cư: Ghi nơi sinh hoạt chung của cộng đồng dân cư.
(4) Thửa đất số… – Tờ bản đồ số…: Ghi số hiệu thửa đất và số tờ bản đồ địa chính hoặc ghi số hiệu của thửa đất kèm số hiệu mảnh trích đo bản đồ địa chính.
(5) Tờ bản đồ số: Ghi tên khu vực, số nhà, tên đường phố, thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh nơi có đất.
(6) Diện tích: Ghi bằng số Ả Rập, làm tròn tới một chữ chữ số thập phân. Phần “Sử dụng chung” thì ghi số diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của nhiều người sử dụng. Phần “Sử dụng riêng” thì ghi phần diện tiện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng của 01 người.
(7) Sử dụng vào mục đích: Ghi mục đích đang sử dụng chính của thửa đất (ví dụ: đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị) kèm thời điểm: ghi ngày … tháng … năm…
(8) Thời hạn đề nghị được sử dụng đất: Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc “Lâu dài” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.
(9) Nguồn gốc sử dụng đất: Ghi như sau:
– Được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
– Được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất hoặc
– Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc
– Được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm hoặc
– Được Nhà nước nhận chuyển quyền (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho, góp vốn) hoặc
– Nguồn gốc khác khi đất là do ông cha để lại, lấn, chiếm, giao đất không đúng thẩm quyền, khai hoang…
(10) Mục 10: Ghi theo văn bản xác lập quyền được sử dụng.
(11) Loại nhà ở, công trình xây dựng: Ghi là “Nhà ở riêng lẻ/căn hộ chung cư/văn phòng/nhà xưởng…”
(12) Địa chỉ: Ghi tên công trình hoặc tên tòa nhà; tên khu vực (xứ đồng, điểm dân cư,…); số nhà, tên đường phố (nếu có), thôn, tổ dân phố, tên đơn vị hành chính cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh nơi có thửa đất.
(13) Diện tích xây dựng:
– Trường hợp là nhà ở riêng lẻ hoặc công trình xây dựng: Ghi diện tích mặt bằng chiếm đất tại vị trí tiếp xúc với mặt đất theo mép ngoài tường bao của nhà ở, công trình được làm tròn số đến một chữ số thập phân.
– Trường hợp là căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình thuộc tòa nhà chung cư, tòa nhà hỗn hợp: Ghi diện tích sàn/diện tích sử dụng căn hộ chung cư, văn phòng, hạng mục công trình đó.
(14) Diện tích sàn xây dựng/diện tích sử dụng:
– Đối với nhà ở, công trình một tầng: Không ghi nội dung này.
– Đối với nhà ở, công trình nhiều tầng: Ghi tổng diện tích mặt bằng sàn xây dựng các tầng.
(15) Sở hữu chung: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của nhiều người
Sở hữu riêng: Ghi phần diện tích thuộc quyền sở hữu của 01 người
(16) Nguồn gốc: Ghi tự đầu tư xây dựng, mua, được tặng cho …
(17) Thời hạn sở hữu đến: Ghi “đến ngày …/…/…” hoặc ghi bằng dấu “-/-” nếu không xác định được thời hạn.